Nội Dung Chính
Khi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán. Thực ra, bạn chỉ cần nắm chắc 8 nét cơ bản trong tiếng Trung và các quy tắc viết chữ Hán là bạn có thể học tiếng Trung giao tiếp tốt nhất có thể. Việc viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp cho việc tập viết chữ Hán chính xác, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ. Từ đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.
Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Đây là các quy tắc viết tay thuận, các bạn sẽ cảm thấy viết chữ Hán trong tâm tay khi tạo được thói quen viết bút tay thuận nhé:
VD: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc.
Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.
VD: Với chữ Văn 文. Số 8 八。
Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.
VD: Số 2 二 số 3三。Mỗi nét được viết từ trái qua phải và lần lượt từ trên xuống dưới.
Trong chữ Hán các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.
VD: Với chữ “mai” – míng 明 bộ nhật viết trước, bộ nguyệt viết sau.
Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau. Cái này được ví như xây thành bao trước, có để cổng vào và tiến hành xây dựng bên trong sau.
VD: Chữ “dùng” 用- Khung ngoài được viết trước, sau đó viết chữ bên trong.
Nguyên tắc này được ví như vào nhà trước đóng cửa sau cho các bạn dễ nhớ nhé.
VD: Chữ “Quốc” trong“Quốc gia” – 囯 khung ngoài được viết trước, sau đó viết đến bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại => hoàn thành chữ viết.
Giữa trước hai bên sau là nguyên tắc căn bản thứ 7 trong viết chữ Hán. Sau khi thành thạo với 7 nguyên tắc này thì gặp chữ Hán nào các bạn đều có thể tháo gỡ một cách đơn giản
VD: chữ “nước” trong nước chảy – 水。Nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết nét bên trái, cuối cùng là nét bên phải.
Xem video cách viết:
1. Viết từ trên xuống dưới, và từ trái qua phải
Theo quy tắc chung, các nét được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Chẳng hạn, chữ nhất được viết là một đường nằm ngang: 一. Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải.
Chữ nhị có 2 nét: 二. Trong trường hợp này, cả 2 nét được viết từ trái qua phải nhưng nét nằm trên được viết trước. Chữ tam có 3 nét: 三. Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.
Quy tắc này cũng áp dụng cho trật tự các thành phần.
Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới (xem bên dưới).
Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, như trong chữ品 và chữ 星.
2. Các nét ngang viết trước, các nét dọc viết sau
Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc 十.
3. Nét sổ thẳng viết sau cùng, nét xuyên ngang viết sau cùng
Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ 弗.
Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.
4. Viết các nét xiên trái (nét phẩy) trước, rồi đến các nét xiên phải (nét mác)
Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.
Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.
5. Viết phần ở giữa trước các phần bên ngoài ở các chữ đối xứng về chiều dọc
Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜 và chữ 承.
6. Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần nội dung bên trong
Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong; các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.
7. Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh
Các nét sổ dọc bên trái được viết trước các nét bao quanh bên ngoài. Trong hai ví dụ sau đây, nét dọc nằm bên trái (|) được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải (┐) (hai đường này được viết thành 1 nét): chữ 日 và chữ 口.
8. Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.
9. Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng
Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.
Chữ Hán trông có nhiều nét phức tạp, nhưng phân tích kỹ ra thì các nét dùng trong chữ Hán chỉ bao gồm 6 nét cơ bản và một số nét viết riêng có quy định cách viết. Việc viết đúng các nét và theo thứ tự giúp cho việc viết chính xác chữ Hán, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ và do đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn. Các nét viết của chữ Hán như sau
STT | BỘ | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
1. | 一 | nhất | yi | số một |
2. | 〡 | cổn | kǔn | nét sổ |
3. | 丶 | chủ | zhǔ | điểm, chấm |
4. | 丿 | phiệt | piě | nét sổ xiên qua trái |
5. | 乙 | ất | yī | vị trí thứ 2 trong thiên can |
6. | 亅 | quyết | jué | nét sổ có móc |
7. | 二 | nhị | ér | số hai |
8. | 亠 | đầu | tóu | |
9. | 人(亻) | nhân( nhân đứng) | rén | người |
10. | 儿 | Nhi | ér | Trẻ con |
11. | 入 | nhập | rù | vào |
12. | 八 | bát | bā | số tám |
13. | 冂 | quynh | jiǒng | vùng biên giới xa; hoang địa |
14. | 冖 | mịch | mì | trùm khăn lên |
15. | 冫 | băng | bīng | nước đá |
16. | 几 | kỷ | jī | ghế dựa |
17. | 凵 | khảm | kǎn | há miệng |
18. | 刀(刂) | đao | dāo | con dao, cây đao (vũ khí) |
19. | 力 | lực | lì | sức mạnh |
20. | 勹 | bao | bā | bao bọc |
21. | 匕 | chuỷ | bǐ | cái thìa (cái muỗng) |
22. | 匚 | phương | fāng | tủ đựng |
23. | 匚 | hệ | xǐ | che đậy, giấu giếm |
24. | 十 | thập | shí | số mười |
25. | 卜 | bốc | bǔ | xem bói |
26. | 卩 | tiết | jié | đốt tre |
27. | 厂 | hán | hàn | sườn núi, vách đá |
28. | 厶 | khư, tư | sī | riêng tư |
29. | 又 | hựu | yòu | lại nữa, một lần nữa |
30. | 口 | khẩu | kǒu | cái miệng |
31. | 囗 | Vi | wéi | vây quanh |
32. | 土 | thổ | tǔ | đất |
33. | 士 | Sĩ | shì | kẻ sĩ |
34. | 夂 | Trĩ | zhǐ | đến ở phía sau |
35. | 夊 | Tuy | sūi | đi chậm |
36. | 夕 | tịch | xì | đêm tối |
37. | 大 | đại | dà | to lớn |
38. | 女 | nữ | nǚ | nữ giới, con gái, đàn bà |
39. | 子 | tử | zǐ | con trai; ĐTNX ngôi thứ 2 |
40. | 宀 | Miên | mián | mái nhà, mái che |
41. | 寸 | thốn | cùn | đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42. | 小 | tiểu | xiǎo | nhỏ bé |
43. | 尢 | Uông | wāng | yếu đuối |
44. | 尸 | Thi | shī | xác chết, thây ma |
45. | 屮 | triệt | chè | mầm non, cỏ non mới mọc |
46. | 山 | Sơn | shān | núi non |
47. | 巛 | xuyên | chuān | sông ngòi |
48. | 工 | Công | gōng | người thợ, công việc |
49. | 己 | kỷ | jǐ | bản thân mình |
50. | 巾 | Cân | jīn | cái khăn |
51. | 干 | Can | gān | thiên can, can dự |
52. | 幺 | Yêu | yāo | nhỏ nhắn |
53. | 广 | nghiễm | ān | mái nhà |
54. | 廴 | dẫn | yǐn | bước dài |
55. | 廾 | củng | gǒng | chắp tay |
56. | 弋 | dặc | yì | bắn, chiếm lấy |
57. | 弓 | Cung | gōng | cái cung (để bắn tên) |
58. | 彐 | kệ | jì | đầu con nhím |
59. | 彡 | Sam | shān | lông, tóc dài |
60. | 彳 | Xích | chì | bước chân trái |
61. | 心 (忄) | tâm( tâm đứng) | xīn | quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62. | 戈 | Qua | gē | cây qua (một thứ binh khí dài) |
63. | 戶 | hộ | hù | cửa một cánh |
64. | 手 (扌) | thủ (tài gảy) | shǒu | Tay |
65. | 支 | Chi | zhī | cành nhánh |
66. | 攴 (攵) | phộc | pù | đánh khẽ |
67. | 文 | Bán văn | wén | văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68. | 斗 | đẩu | dōu | cái đấu để đong |
69. | 斤 | Cân | jīn | cái búa, rìu |
70. | 方 | phương | fāng | vuông |
71. | 无 | vô | wú | không |
72. | 日 | nhật | rì | ngày, mặt trời |
73. | 曰 | viết | yuē | nói rằng |
74. | 月 | nguyệt | yuè | tháng, mặt trăng |
75. | 木 | mộc | mù | gỗ, cây cối |
76. | 欠 | khiếm | qiàn | khiếm khuyết, thiếu vắng |
77. | 止 | chỉ | zhǐ | dừng lại |
78. | 歹 | đãi | dǎi | xấu xa, tệ hại |
79. | 殳 | thù | shū | binh khí dài, cái gậy |
80. | 毋 | vô | wú | chớ, đừng |
81. | 比 | tỷ | bǐ | so sánh |
82. | 毛 | mao | máo | lông |
83. | 氏 | thị | shì | họ |
84. | 气 | khí | qì | hơi nước |
85. | 水 (氵) | thuỷ | shǔi | nước |
86. | 火(灬) | hỏa | huǒ | lửa |
87. | 爪 | trảo | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88. | 父 | phụ | fù | Cha |
89. | 爻 | hào | yáo | hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90. | 爿 (丬) | tường | qiáng | mảnh gỗ, cái giường |
91. | 片 | phiến | piàn | mảnh, tấm, miếng |
92. | 牙 | nha | yá | răng |
93. | 牛( 牜) | ngưu | níu | trâu |
94. | 犬 (犭) | khuyển | quản | con chó |
95. | 玄 | huyền | xuán | màu đen huyền, huyền bí |
96. | 玉 | ngọc | yù | đá quý, ngọc |
97. | 瓜 | qua | guā | quả dưa |
98. | 瓦 | ngõa | wǎ | ngói |
99. | 甘 | cam | gān | ngọt |
100. | 生 | sinh | shēng | sinh đẻ, sinh sống |
101. | 用 | dụng | yòng | dùng |
102. | 田 | điền | tián | ruộng |
103. | 疋(匹) | thất | pǐ | đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104. | 疒 | nạch | nǐ | bệnh tật |
105. | 癶 | bát | bǒ | gạt ngược lại, trở lại |
106. | 白 | bạch | bái | màu trắng |
107. | 皮 | bì | pí | Da |
108. | 皿 | mãnh | mǐn | bát dĩa |
109. | 目 | mục | mù | mắt |
110. | 矛 | mâu | máo | cây giáo để đâm |
111. | 矢 | thỉ | shǐ | cây tên, mũi tên |
112. | 石 | thạch | shí | Đá |
113. | 示 (礻) | thị (kỳ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114. | 禸 | nhựu | róu | vết chân, lốt chân |
115. | 禾 | hòa | hé | Lúa |
116. | 穴 | huyệt | xué | hang lỗ |
117. | 立 | lập | lì | đứng, thành lập |
118. | 竹 | trúc | zhú | tre trúc |
119. | 米 | mễ | mǐ | gạo |
120. | 糸 (糹-纟) | mịch | mì | sợi tơ nhỏ |
121. | 缶 | phẫu | fǒu | đồ sành |
122. | 网 (罒- 罓) | võng | wǎng | cái lưới |
123. | 羊 | dương | yáng | con dê |
124. | 羽 (羽) | vũ | yǔ | lông vũ |
125. | 老 | lão | lǎo | Già |
126. | 而 | nhi | ér | mà, và |
127. | 耒 | lỗi | lěi | cái cày |
128. | 耳 | nhĩ | ěr | tai (lỗ tai) |
129. | 聿 | duật | yù | cây bút |
130. | 肉 | nhục | ròu | thịt |
131. | 臣 | thần | chén | bầy tôi |
132. | 自 | tự | zì | tự bản thân, kể từ |
133. | 至 | chí | zhì | đến |
134. | 臼 | cữu | jiù | cái cối giã gạo |
135. | 舌 | thiệt | shé | cái lưỡi |
136. | 舛 | suyễn | chuǎn | sai suyễn, sai lầm |
137. | 舟 | chu | zhōu | cái thuyền |
138. | 艮 | cấn | gèn | quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng |
139. | 色 | sắc | sè | màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140. | 艸 (艹) | thảo | cǎo | cỏ |
141. | 虍 | hô | vằn vện của con hổ | |
142. | 虫 | trùng | chóng | sâu bọ |
143. | 血 | huyết | xuè | máu |
144. | 行 | hành | xíng | đi, thi hành, làm được |
145. | 衣 (衤) | y | yī | Áo |
146. | 襾 | á | yà | che đậy, úp lên |
147. | 見( 见) | kiến | jiàn | trông thấy |
148. | 角 | giác | jué | góc, sừng thú |
149. | 言 (讠) | ngôn | yán | Nói |
150. | 谷 | cốc | gǔ | khe nước chảy giữa hai núi |
151. | 豆 | đậu | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152. | 豕 | thỉ | shǐ | con heo, con lợn |
153. | 豸 | trãi | zhì | loài sâu không chân |
154. | 貝 (贝) | bối | bèi | vật báu |
155. | 赤 | xích | chì | màu đỏ |
156. | 走 | tẩu | zǒu | đi, chạy |
157. | 足 | túc | zú | chân, đầy đủ |
158. | 身 | thân | shēn | thân thể, thân mình |
159. | 車 (车) | xa | chē | chiếc xe |
160. | 辛 | tân | xīn | cay, vất vả |
161. | 辰 | thần | chén | nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi); chi thứ 5 địa chi |
162. | 辵(辶 ) | quai xước | chuò | chợt bước đi chợt dừng lại |
163. | 邑 (阝) | ấp | yì | vùng đất, đất phong cho quan |
164. | 酉 | dậu | yǒu | một trong 12 địa chi |
165. | 釆 | biện | biàn | phân biệt |
166. | 里 | lý | lǐ | dặm; làng xóm |
167 | 金 | kim | jīn | kim loại; vàng |
168. | 長 (镸- 长) | trường | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169. | 門 (门) | môn | mén | cửa hai cánh |
170. | 阜 (阝) | phụ | fù | đống đất, gò đất |
171. | 隶 | đãi | dài | kịp, kịp đến |
172. | 隹 | truy, chuy | zhuī | chim đuôi ngắn |
173. | 雨 | vũ | yǔ | mưa |
174. | 青 (靑) | thanh | qīng | màu xanh |
175. | 非 | phi | fēi | không |
176. | 面( 靣) | diện | miàn | mặt, bề mặt |
177. | 革 | cách | gé | da thú; thay đổi, cải cách |
178. | 韋 (韦) | vi | wéi | da đã thuộc rồi |
179. | 韭 | phỉ, cửu | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180. | 音 | âm | yīn | âm thanh, tiếng |
181. | 頁 (页) | hiệt | yè | đầu; trang giấy |
182. | 風 (凬-风) | phong | fēng | Gió |
183. | 飛 (飞) | phi | fēi | Bay |
184. | 食( 飠-饣) | thực | shí | Ăn |
185. | 首 | thủ | shǒu | đầu |
186. | 香 | hương | xiāng | mùi hương, hương thơm |
187. | 馬( 马) | mã | mǎ | con ngựa |
188. | 骫 | cốt | gǔ | xương |
189. | 高 | cao | gāo | Cao |
190. | 髟 | bưu, tiêu | biāo | tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà |
191. | 鬥 | đấu | dòu | chống nhau, chiến đấu |
192. | 鬯 | sưởng | chàng | rượu nếp; bao đựng cây cung |
193. | 鬲 | cách | gélì | tên một con sông xưacái đỉnh |
194. | 鬼 | quỷ | gǔi | con quỷ |
195. | 魚( 鱼) | ngư | yú | con cá |
196. | 鳥 (鸟) | điểu | niǎo | con chim |
197. | 鹵 | lỗ | lǔ | đất mặn |
198. | 鹿 | lộc | lù | con hươu |
199. | 麥 (麦) | mạch | mò | lúa mạch |
200. | 麻 | ma | má | cây gai |
201. | 黃 | hoàng | huáng | màu vàng |
202. | 黍 | thử | shǔ | lúa nếp |
203. | 黑 | hắc | hēi | màu đen |
204. | 黹 | chỉ | zhǐ | may áo, khâu vá |
205. | 黽 | mãnh | mǐn | con ếch; cố gắng (mãnh miễn) |
206. | 鼎 | đỉnh | dǐng | cái đỉnh |
207. | 鼓 | cổ | gǔ | cái trống |
208. | 鼠 | thử | shǔ | con chuột |
209. | 鼻 | tỵ | bí | cái mũi |
210. | 齊 (斉 -齐) | tề | qí | ngang bằng, cùng nhau |
211. | 齒 (歯 -齿) | xỉ | chǐ | răng |
212. | 龍 (龙) | long | lóng | con rồng |
213. | 龜 (亀-龟) | quy | guī | con rùa |
214. | 龠 | dược | yuè | sáo 3 lỗ |